KÝ TỰ CHỮ D
Dial (Mặt)
Mặt của một chiếc đồng hồ
thụy sỹ . Một số mặt đồng hồ
thụy sỹ có những mặt nhỏ hơn
dùng để hiển thị ngày, chu kỳ của mặt trăng, hoặc số giờ, phút, giây đã trôi
qua như trên một chiếc đồng hồ
chronograph . Những mặt nhỏ đó được gọi là mặt phụ (“subsidiary dials” hoặc “subdials”).
Digital
Hiển thị thời gian bằng các con
số điện tử (digital) thay vì bằng các kim đồng trục xoay quanh mặt đồng hồ . Hầu hết các đồng hồ
digital đều có máy quartz và màn hình tinh thể lỏng (LCD).
KÝ TỰ CHỮ E
Ebauche
Là loại máy đồng hồ
thụy sỹ không sử dụng con
lắc, dây tóc hay lò xo.
Eight-day Movement
Là loại máy đồng hồ
thụy sỹ có cơ chế hoạt động đặc
biệt và cần phải lên dây một lần một tuần. Loại máy này rất phổ biến ở các loại đồng hồ để bàn, đồng hồ lò sưởi và các loại đồng hồ cỡ lớn khác.
KÝ TỰ CHỮ F
Flyback Chronograph
Là đồng hồ
chronograph có khả năng dừng kim giây, đưa về vị trí zero và khởi động lại
kim giây chỉ với một lần bấm nút. Trong khi đó một chiếc đồng hồ
chronograph tiêu chuẩn thường yêu cầu bạn phải bấm lần một để dừng, bấm lần
hai để đưa kim về vị trí zero và bấm lần ba để khởi động lại). Chức năng “flyback” rất hữu dụng để bấm giờ các hoạt động có
thời gian lặp lại nhanh, ví dụ như các vòng của một cuộc đua.
KÝ TỰ CHỮ " J "
Jewels (Đá quí)
Là những viên ruby tổng hợp được
sử dụng trong một máy đồng hồ
thụy sỹ. Một số viên đá quí được dùng
như những lớp đệm để giảm ma sát. Chúng được đặt trong các lỗ khoan trên đĩa
(plate) hoặc các cầu (bridges) và giữ các tay xoay của bộ truyền động cũng như
các bánh răng. Bởi ruby có độ cứng cấp 9/10 trên bảng Mohs (chỉ đứng sau kim
cương) nên chúng thường được sử dụng ở những vị trí quan trọng có nhiều lực ma
sát như “endstones”, “pallet jewels” hay “roller jewels”.
KÝ TỰ CHỮ " K "
Karat
Đơn vị được dùng để xác định lượng vàng nguyên chất được sử dụng
trong một hợp kim. Vàng nguyên chất, không có hợp kim là vàng 24k. Vàng 18k gồm
có 75% vàng và 25% kim loại khác. Vàng 14k gồm 58% vàng và 42% kim loại khác.
KÝ TỰ CHỮ " L "
LCD
Màn hình tinh thể lỏng, là viết
tắt của chữ “Liquid Crystal Display”, một dạng màn hình ngày nay được sử dụng
rộng rãi trên hầu hết các đồng hồ điện tử máy quartz.
LED
Bóng LED, là viết tắt của chữ
“Light-emitting Diode”, một dạng màn hình đã từng được sử dụng trên các đồng hồ điện tử máy quartz thời kỳ đầu.
Màn hình bật khi ấn nút và thường có màu đỏ.
Limited-edition watch (Phiên bản hạn chế)
Một mẫu đồng hồ
thụy sỹ được sản xuất với số lượng
hạn chế và thường được đánh dấu thứ tự của nó trong một seri
Lugs (“Sừng” hoặc “Tai”
Là những bộ phận thuộc vỏ đồng hồ
thụy sỹ dùng để gắn với dây đeo.
Nó còn có tên gọi khác là (“Sừng – Horns”).
KÝ TỰ CHỮ " M "
Mainspring (Dây cót)
Là một lò xo có hình xoáy ốc
cung cấp năng lượng cho máy đồng hồ
thụy sỹ. Sau khi được vặn bằng tay hoặc
bằng cơ chế lên dây cót tự động, dây cót – được đặt trong một ống rỗng hình trụ
và được bắt chặt với đĩa – dần dần thả ra. Dây cót dần dần được thả lỏng sẽ
khiến cho bộ phận truyền lực của đồng hồ
thụy sỹ hoạt động. Hầu hết các dây cót đồng hồ
thụy sỹ đều được làm bằng Nivaflex, một hợp kim có độ đàn hồi và khó
gãy.
Manufacture
Là danh hiệu dùng để chỉ một
công ty đồng hồ thiết kế và chế tạo các chi tiết dùng để lắp thành những chiếc
máy đồng hồ và những máy này được dùng trong các đồng hồ của công ty đó.
Mechanical Watch (Đồng hồ cơ)
Là đồng hồ thụy sỹ được cung cấp năng lượng bằng dây cót
và điều hòa bằng con lắc. Có hai loại đồng hồ
thụy sỹ cơ: một loại lên dây bằng tay và
một loại lên dây tự động.
Micro-rotor (Rotor cỡ nhỏ)
Là loại rotor có
kích thước nhỏ hơn các loại rotor có trong hầu hết các loại máy đồng hồ
thụy sỹ tự động khác. Không giống như một rotor tiêu chuẩn – thường được
đặt trên cùng của máy đồng hồ
thụy sỹ – một rotor cỡ nhỏ thường mỏng hơn và được đặt sâu bên trong
máy, do đó loại máy đồng hồ
thụy sỹ có rotor cỡ nhỏ cũng có độ dày mỏng hơn.
Moon-phase Display (Hiển thị chu kỳ mặt trăng)
Một bộ phận hiển thị chu kỳ của
mặt trăng. Bộ phận này gồm có một đĩa được in hình 2 mặt trăng tròn, quay xung
quanh một trục bên dưới mặt đồng hồ
thụy sỹ. Khi đến lượt, một phần của các
mặt trăng này sẽ lộ ra tượng trưng cho chu kỳ của mặt trăng tại thời điểm hiện
tại tròn hay khuyết.
Movement (Máy đồng hồ)
Movement là cơ chế đã hoàn thiện
bên trong của một chiếc đồng hồ thụy sỹ. Một số mẫu movement cụ thể
thường được coi là các Calibers. Xem “Calibers”.
KÝ TỰ CHỮ " O "
Oscillation (Dao động)
Là chuyển động bình thường của
con lắc giữa hai điểm cực xác định, từ điểm này tới điểm kia và ngược lại. Bất
cứ vật gì có dao động đều đặn liên tục đều có thể được sử dụng để đo thời gian.
>>>>>>>>>>>>> XEM TIẾP PHẦN 5
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét