Thứ Hai, 12 tháng 6, 2017

TỪ ĐIỂN ĐỒNG HỒ _PHẦN 4

KÝ TỰ CHỮ D
Dial (Mặt)
Mặt của một chiếc đồng hồ thụy sỹ . Một số mặt đồng hồ thụy sỹ  có những mặt nhỏ hơn dùng để hiển thị ngày, chu kỳ của mặt trăng, hoặc số giờ, phút, giây đã trôi qua như trên một chiếc đồng hồ chronograph . Những mặt nhỏ đó được gọi là mặt phụ (“subsidiary dials” hoặc “subdials”).
Digital
Hiển thị thời gian bằng các con số điện tử (digital) thay vì bằng các kim đồng trục xoay quanh mặt đồng hồ . Hầu hết các đồng hồ digital đều có máy quartz và màn hình tinh thể lỏng (LCD).
KÝ TỰ CHỮ E
Ebauche
Là loại máy đồng hồ thụy sỹ  không sử dụng con lắc, dây tóc hay lò xo.
Eight-day Movement
Là loại máy đồng hồ thụy sỹ có cơ chế hoạt động đặc biệt và cần phải lên dây một lần một tuần. Loại máy này rất phổ biến ở các loại đồng hồ để bàn, đồng hồ lò sưởi và các loại đồng hồ cỡ lớn khác.
KÝ TỰ CHỮ F
Flyback Chronograph
  đồng hồ chronograph có khả năng dừng kim giây, đưa về vị trí zero và khởi động lại kim giây chỉ với một lần bấm nút. Trong khi đó một chiếc đồng hồ chronograph  tiêu chuẩn thường yêu cầu bạn phải bấm lần một để dừng, bấm lần hai để đưa kim về vị trí zero và bấm lần ba để khởi động lại). Chức năng “flyback” rất hữu dụng để bấm giờ các hoạt động có thời gian lặp lại nhanh, ví dụ như các vòng của một cuộc đua.
KÝ TỰ CHỮ " J "
Jewels (Đá quí)
Là những viên ruby tổng hợp được sử dụng trong một máy đồng hồ thụy sỹ. Một số viên đá quí được dùng như những lớp đệm để giảm ma sát. Chúng được đặt trong các lỗ khoan trên đĩa (plate) hoặc các cầu (bridges) và giữ các tay xoay của bộ truyền động cũng như các bánh răng. Bởi ruby có độ cứng cấp 9/10 trên bảng Mohs (chỉ đứng sau kim cương) nên chúng thường được sử dụng ở những vị trí quan trọng có nhiều lực ma sát như “endstones”, “pallet jewels” hay “roller jewels”.
KÝ TỰ CHỮ " K "
Karat
Đơn vị được dùng để xác định lượng vàng nguyên chất được sử dụng trong một hợp kim. Vàng nguyên chất, không có hợp kim là vàng 24k. Vàng 18k gồm có 75% vàng và 25% kim loại khác. Vàng 14k gồm 58% vàng và 42% kim loại khác.
KÝ TỰ CHỮ " L "
LCD
Màn hình tinh thể lỏng, là viết tắt của chữ “Liquid Crystal Display”, một dạng màn hình ngày nay được sử dụng rộng rãi trên hầu hết các đồng hồ  điện tử máy quartz.
LED
Bóng LED, là viết tắt của chữ “Light-emitting Diode”, một dạng màn hình đã từng được sử dụng trên các đồng hồ điện tử máy quartz thời kỳ đầu. Màn hình bật khi ấn nút và thường có màu đỏ.
Limited-edition watch (Phiên bản hạn chế)
Một mẫu đồng hồ thụy sỹ được sản xuất với số lượng hạn chế và thường được đánh dấu thứ tự của nó trong một seri
Lugs (“Sừng” hoặc “Tai”
Là những bộ phận thuộc vỏ đồng hồ thụy sỹ dùng để gắn với dây đeo. Nó còn có tên gọi khác là (“Sừng – Horns”).
KÝ TỰ CHỮ " M "
Mainspring (Dây cót)
Là một lò xo có hình xoáy ốc cung cấp năng lượng cho máy đồng hồ thụy sỹ. Sau khi được vặn bằng tay hoặc bằng cơ chế lên dây cót tự động, dây cót – được đặt trong một ống rỗng hình trụ và được bắt chặt với đĩa – dần dần thả ra. Dây cót dần dần được thả lỏng sẽ khiến cho bộ phận truyền lực của đồng hồ thụy sỹ hoạt động. Hầu hết các dây cót đồng hồ thụy sỹ đều được làm bằng Nivaflex, một hợp kim có độ đàn hồi và khó gãy.
Manufacture
Là danh hiệu dùng để chỉ một công ty đồng hồ  thiết kế và chế tạo các chi tiết dùng để lắp thành những chiếc máy đồng hồ  và những máy này được dùng trong các đồng hồ của công ty đó.
Mechanical Watch (Đồng hồ cơ)
Là đồng hồ thụy sỹ được cung cấp năng lượng bằng dây cót và điều hòa bằng con lắc. Có hai loại đồng hồ thụy sỹ  cơ: một loại lên dây bằng tay và một loại lên dây tự động.
Micro-rotor (Rotor cỡ nhỏ)
Là loại rotor có kích thước nhỏ hơn các loại rotor có trong hầu hết các loại máy đồng hồ thụy sỹ tự động khác. Không giống như một rotor tiêu chuẩn – thường được đặt trên cùng của máy đồng hồ thụy sỹ – một rotor cỡ nhỏ thường mỏng hơn và được đặt sâu bên trong máy, do đó loại máy đồng hồ thụy sỹ có rotor cỡ nhỏ cũng có độ dày mỏng hơn.
Moon-phase Display (Hiển thị chu kỳ mặt trăng)
Một bộ phận hiển thị chu kỳ của mặt trăng. Bộ phận này gồm có một đĩa được in hình 2 mặt trăng tròn, quay xung quanh một trục bên dưới mặt đồng hồ thụy sỹ. Khi đến lượt, một phần của các mặt trăng này sẽ lộ ra tượng trưng cho chu kỳ của mặt trăng tại thời điểm hiện tại tròn hay khuyết.
Movement (Máy đồng hồ)
Movement là cơ chế đã hoàn thiện bên trong của một chiếc đồng hồ thụy sỹ. Một số mẫu movement cụ thể thường được coi là các Calibers. Xem “Calibers”.
KÝ TỰ CHỮ " O "
Oscillation (Dao động)
Là chuyển động bình thường của con lắc giữa hai điểm cực xác định, từ điểm này tới điểm kia và ngược lại. Bất cứ vật gì có dao động đều đặn liên tục đều có thể được sử dụng để đo thời gian.
>>>>>>>>>>>>> XEM TIẾP PHẦN 5

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

COPY : mẹo cad hay

  Tổng hợp các cách sửa file CAD bị lỗi chi tiết nhất - Mẹo CAD Đôi khi trong quá trình làm việc với file CAD chúng ta gặp các sự cố như mất...