KÝ TỰ CHỮ " P
"
Pallet
Là đầu của đòn bẩy tiếp
xúc với các răng của bánh xe. Chất liệu của pallet thường là ruby tổng hợp.
Perlage
Một kiểu trang trí trên
máy đồng hồ thụy sỹ.
Kiểu trang trí này gồm những đường tròn nhỏ xếp chồng lên nhau.
Perpetual Calendar (Lịch vĩnh cửu)
Là một cơ chế lịch có
khả năng tự động điều chỉnh theo số ngày khác nhau trong 12 tháng, bao gồm cả
những tháng Hai thiếu (so sánh với “Annual Calendar”). Hầu như tất cả các
loại lịch vĩnh cửu (perpetual
calendar) đều hiển thị ngày chính xác cho đến ngày
28/02/2100 bởi theo lịch Gregorian (Giáo Hoàng Gregorian XIII đã đưa ra giới
thiệu bộ lịch vào năm 1582), năm 2100 sẽ không phải là năm có tháng Hai thiếu.
Đến lúc đó, những lịch vĩnh cửu này mới cần phải chỉnh lại.
Plate (Đĩa)
Là một miếng kim loại
mỏng, có hình chiếc đĩa, có chức năng làm nền móng cho máy và các bộ phận chức
năng khác của đồng hồ thụy sỹ.
Đĩa thường có các lỗ để bắt vít và các lỗ chứa đá quí để giữ các chốt của các
bánh răng.
Power Reserve (Tích trữ năng lượng)
Là khoảng thời gian mà
một máy đồng hồ thụy sỹ có thể chạy mà không cần phải lên dây
lại. Hầu hết các đồng hồ thụy sỹ cơ đều có khả năng dự trữ năng lượng
trong khoảng từ 36 – 48h. Một số đồng hồ thụy sỹ hiện đại có khả năng dự trữ năng lượng
lên tới một tuần hoặc lâu hơn.
Power-reserve Indicator
Là bảng hiển thị số
năng lượng còn lại trên dây cót đồng hồ thụy sỹ và thường được tính bằng số giờ còn
lại
KÝ TỰ CHỮ " Q
"
Quartz Watch
Là loại đồng hồ điện tử, trong đó dao động của một
crystal (xem “Crystal”) trên máy quartz được dùng để đo thời gian. Hầu như tất
cả các loại đồng hồ quartz hiện đại đều có tần số dao động
32.468 lần/giây. Hầu hết đều có độ chính xác cao, chỉ sai lệch khoảng
10s/tháng. Đồng hồ quartz có 3 loại: analog, digital và
ana-digi.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét